Các nhà khoa bảng huyện Hoằng Hóa

Tổng số nhà Khoa bảng

STT

Tổng số

Ghi chú: Tên địa danh trước năm 2018

1

Hoằng Lộc

12

1 Bảng nhãn

2

Hoằng Phong

2

1 Bảng nhãn

3

Hoằng Quỳ

2

 

4

Hoằng Thanh

2

 

5

Hoằng Tiến

1

 

6

Hoằng Thắng

1

 

7

Hoằng Xuân

1

 

8

Hoằng Cát

1

 

9

Hoằng Phúc

1

 

 

Tổng

23

 

 

Bảng Môn Đình Hoằng Lộc: Nguồn Internet

   Chi tiết

STT

Họ tên

Năm sinh/năm mất

Khoa thi

Đậu

Giữ chức

Thôn

/Làng

Chú giải

 Hoằng Lộc

 1

Nguyễn Nhân Lễ

1453 - ?

1481

Tiến sĩ

Hữu thị lang

Bột

 

 2

Nguyễn Thanh

1514 - ?

1541

Tiến sĩ

Thừa chính sứ, tước Văn Khê bá

 

 

 3

Nguyễn Sư Lộ

1519 - ?

1554

Đệ nhất giáp Chế khoa xuất thân (đứng thứ 3)

Lại bộ Hữu Thị lang, tước Đoan Túc hầu

 

Ông là cha của Nguyễn Thứ (khoa 1589)

 4

Bùi Khắc Nhất

1533 - 1609

1565

Đệ nhất giáp Chế khoa Tiến sĩ xuất thân

 Thượng thư Bộ Hộ, Bộ Binh, Bộ Công, tước Văn Phú bá, được vinh phong là Kiệt tiết Tuyên lực Hiệp mưu Tá lý công thần.

 Bột

Đứng thứ 2 trong 4 người đỗ Đệ nhất giáp chế khoa tiến sĩ xuất thân

 5

Nguyễn Cẩn

1537 - ?

1589

Hoàng giáp

?

 Bột

Ông thi khoa thi do nhà Mạc tổ chức

 6

Nguyễn Nhân Thiệm

1563 - 1645

1583

Hoàng Giáp

Thái thường tự khanh, được cử đi sứ nhà Minh nhưng mất trên đường đi (có sách ghi đi sứ về được thăng Công bộ Thượng thư)

 

Có sách ghi Nguyễn Nhân Thiệu

 7

Nguyễn Thứ

1572 - ?

1589

Hoàng giáp

Lại khoa cấp trung sự

 

Ông là con của Nguyễn Sư Lộ, khoa 1554 

 8

Nguyễn Lại

1581 - 1661

1619

Đệ nhị giáp tiến sĩ xuất thân/Hoàng giáp

Lại bộ hữu thị lang, đi sứ nhà Minh

 

Có tài liệu chép sau bị giáng xuống làm Tự khanh

 9

Nguyễn Ngọc Huyễn

1685 - 1744

1721

Tiến sĩ

Đốc trấn tỉnh Cao Bằng, Hữu thị lang Bộ Hộ, Bồi tụng, tham tụng. Đô ngự sử, tước hầu. Khi mất được tặng Công Bộ thượng thư, tước Quận công.

 

Có tài liệu ghi xã Hoằng Vinh

 10

Lê Huy Du

1757 - ?

1787

Tiến sĩ

Đốc học (đời Gia Long)

 

 

 11

Nguyễn Thố

1793 - ?

1835

Tiến sĩ

?

Hoàng Đạo

 

 12

Nguyễn Bá Nhạ

1822 -?

1843

Hoàng Giáp

Tri phủ

Hoằng Đạo

Ân khoa

 Hoằng Phong

 1

Lương Đắc Bằng

1472 - 1526

1499

Bảng nhãn

Hàn lâm viện thị độc Tham chưởng Hàn lâm viện sự

Lại bộ thượng thư kiêm Đông các đại học sĩ, tước Đôn trung bá

Hội Triều

Ông nội của Lương Khiêm Hanh, Khoa 1589

 1

Lương Khiêm Hanh

1563 - ?

1589

Tiến sĩ

Lễ khoa cấp sự trung

Hội Triều

Cháu nội của Lương Đắc Bằng, khoa 1499

 Xã Hoằng Quỳ

 1

Lưu Đình Chất

1566 - ?

1607

Hoàng giáp

Tá lý công thần, Thạm tụng, Hộ bộ Thượng thư, Thiếu bảo, tước Lộc quận công, từng đi sứ nhà Minh. Khi mất được thăng thiếu sự. Có 19 bài trong cuốn Toàn Việt thi lục/

Đông Khê

Duy nhất trong Đệ nhị giáp tiến sĩ xuất thân

 2

Trịnh Thuần

1879 - ?

1916

Hoàng giáp

Giáo thụ Hưng Nguyên rồi Huấn Đạo. Sau khi tiến sĩ ông làm gì chưa rõ

 

Cử nhân năm 1903.

 Xã Hoằng Thanh

 1

Lê Duy Hàn

1459 - ?

1481

Tiến sĩ

Hiến sát sứ

 

 

 2

Lê Kiêm

1597 - ?

1640

Tiến sĩ

Đề hình giám sát ngự sử

 

 

 Xã Hoằng Tiến

 1

Trương Đức Quang

1478 - ?

1502

Hoàng giáp

Đề hình giám sát ngự sử, đi sứ nhà Minh

 Chuế

Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân
Có sách ghi Nguyễn Đức Quang

 Xã Hoằng Thắng

 1

Lê Nhân Tế

1480 - ?

1502

Hoàng giáp

Đông các hiệu thư

Hồng Nhuệ

 Xã Hoằng Xuân

 1

Lương Đạt

1580 - ?

1637

Tiến sĩ

Tham chính

 

 

 Xã Hoằng Cát

 1

Đặng Quốc Đỉnh

1669 - ?

1700

Tiến sĩ

Hiến sát sứ

Cát Xuyên

 

 Xã Hoằng Phúc

 1

Nguyễn Đôn Tiết

1836 -?

1879

Phó bảng

Tri phủ, cáo quan vì không tán thành với Triều đình. Tham gia cần Vương, bị bắt trong trận 12 - 3  -1886 khi chỉ huy nghĩa quân đánh thành Thanh Hóa. Thực dân Pháp đày đi Lao Bảo và ông mất ở trong tù. Con trai ông là Nguyễn Hiệu Tư hi sinh ở chiến lũy Ba Đình. Con trai thứ là Nguyễn Đôn Dự đậu Giải Nguyên, tham gia phong trào Đông Du, bị Pháp bắt đày đi Côn Đảo

Thọ Văn

 

 

Nguyễn Xuân Văn

(Tổng hợp từ: Danh sĩ Thanh Hóa và việc học thời xưa, NXB Thanh Hóa, 1995.

Bản dịch các Văn bia Văn Miếu  Quốc Tử Giám, Văn bia Văn Chỉ, Gia phả...)

 

 


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn