Tổng hợp theo xã
STT |
Xã |
Số nhà Khoa bảng |
Ghi Chú: Địa danh trước 2018 |
1 |
Thiệu
Trung |
10 |
2 trạng nguyên, 1 bảng nhãn |
2 |
Thiệu
Hưng |
3 |
|
3 |
Thiệu
Giao |
3 |
|
4 |
Thiệu
Tâm |
2 |
|
5 |
Thiệu
Phúc |
2 |
|
6 |
Thiệu
Ngọc |
2 |
|
7 |
Thiệu
Công |
1 |
|
8 |
Thiệu
Đô |
1 |
|
9 |
Thiệu
Long |
1 |
|
10 |
Thiệu
Duy |
1 |
|
11 |
Thiệu
Nguyên |
1 |
|
12 |
Thiệu
Hợp |
1 |
|
13 |
Thiệu
Thịnh |
1 |
|
|
Tổng |
29 |
|
STT |
Họ tên |
Năm sinh/năm mất |
Khoa thi |
Đậu |
Giữ chức |
Thôn/Làng |
Chú giải |
Xã Thiệu Trung |
|||||||
1 |
Lê Văn Hưu |
1230 - 1322 |
1247 |
Bảng nhãn |
Hàn lâm viện học sĩ
kiêm, Binh bộ thượng thư, Tước nhân uyên hầu, viết Đại việt sử ký |
Phủ Lý (Kẻ Rị) |
Là hậu duệ đời thứ 7
của "Phú gia địch quốc", bộc xạ tướng công Lê Lương. Ông là Thành
hoàng làng Đình Dù, Văn Lâm, Hưng Yên. |
2 |
Đào Tiêu |
|
1275 |
Trạng nguyên |
Hữu bật đại hành khiển (như hữu
thừa tướng), được phong phúc thần. (Bia Văn chỉ Đông Sơn) |
Phủ Lý |
Ông được phong là Thần
hoàng làng, được thờ tại miếu Cả tại làng Thần Hậu, xã Thiệu Trung, hàng năm
dân làng cách làng rước bài vị thành hoàng các làng về miều Cả để tế vào dịp
hội làng 10 tháng 2 âm . Miếu thờ ông đã bị phá vào những năm 1962 - 1963. Hiện nay ở Yên Hồ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà
Tĩnh cũng có đền thờ ông. Làng Đào Động, tổng Vọng,
nay là làng Đồng Bằng, xã An Lễ, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình thờ Đào Tiêu
là thành hoàng làng. |
3 |
Lê Giác |
|
1331 |
Tiến sĩ |
Hữu bật đại hành
khiển, coi thừa chỉ viện hàn lâm, vào chầu Kinh Diên, sưng chức Cơ mật viện
sứ |
Phủ Lý |
Bia Văn chỉ Đông Sơn
ghi từ Bản xã Tiên Hiền Phủ Lý. |
4 |
Lê Quát |
1319 - 1386 |
1334 |
Trạng nguyên/Thái học
sinh? |
Tả tư lang kiêm Hàn
lâm viện phụng chỉ, hữu bộc xạ Thượng thư Hữu bật,
Nhập nội hành khiển (hữu thừa tướng) |
Phủ Lý |
Bia văn chỉ huyện Đông
Sơn ghi ông đỗ Đệ nhất giáp đệ nhất danh (Trạng nguyên). Gia phả họ Lê Đình
(Tân Ninh, Triệu Sơn) ghi đỗ Thái học sinh (có thể khoa thi lấy Thái học
sinh, ông đỗ đệ nhất giáp, đệ nhất danh?) |
5 |
Lê Giốc |
? - 1378 |
1363 |
Tiến sĩ |
An Phủ sứ Nghệ An,
Kinh Doãn Thăng Long, Bị quân Chiêm Thành
bắt, giặc bắt hàng, ông không hàng và mắng giặc, giặc giết ông. Vua
ban 'Mạ tặc vũ trung hầu" |
Phủ Lý/Kẻ Rị |
Đăng khoa lục ghi ông
đỗ năm 1334, Bia Văn Chỉ Đông Sơn ghi ông đỗ năm 1363. |
6 |
Trần Văn Thiện |
1438 - ? |
1463 |
Tiến sĩ |
Thượng thư bộ hình |
Phủ lý |
|
7 |
Lê Bá Khang |
? |
1511 |
Tiến sĩ |
Tả chánh xứ Nghệ An Tham chính |
Phủ Lý |
|
8 |
Lê Biện |
1586 - ? |
1631 |
Hoàng Giáp |
Lại khoa Đô cấp sự trung, tước Cẩm
nham tử |
Phủ Lý |
|
9 |
Vũ Kiêm |
1615 - 1683 |
1646 |
Tiến sĩ |
Tham chính, Cấp sự
trung |
Phủ Lý |
|
10 |
Trần Lê Hiệu |
1785 - 1850 |
1822 |
Tiến sĩ |
Hàn Lâm Viện Tu soạn, Đốc học Quảng Nam Lang Trung |
Phủ Lý |
Thi Hương đỗ giải
Nguyên |
Xã Thiệu Hưng |
|||||||
1 |
Nguyễn Quang Minh |
1584 - ? |
1628 |
Tiến sĩ |
Lại bộ tả thị lang, đi
sứ nhà Minh, tước Mĩ lộc hầu. Ông làm phúc thần ở quê và Phù Lỗ (Sóc Sơn, HN) |
Chí Cẩn |
|
2 |
Trịnh Cao Đệ |
1630 - 1706 |
1650 |
Tiến sĩ |
Tự khanh, tước tử (có
sách ghi tước hầu), khi mất được tặng Tả thị lang |
Dương Hòa |
Sau ông đổi tên thành
Trịnh Đăng Đệ |
3 |
Nguyễn Quán Nho |
1638 - 1709 |
1667 |
Tiến sĩ |
Tham tụng (Tể tướng),
Binh bộ thượng thư, Tri Trung thư giám, tước bá. Khi mất được tặng chức Lại
bộ Thượng thư, tước Quận công. Ông được dân khen ngợi "Tể tướng Vạn Hà,
thiên hạ âu ca. Ông có thơ trong Toàn Việt thi lục |
Dương Hòa |
|
Thiệu Giao |
|||||||
1 |
Lê Văn Hiển |
1480 - ? |
1508 |
Hoàng giáp |
Hữu Thị Lang |
Đại Bái |
|
2 |
Hoàng Doãn Vũ |
1475 -? |
1508 |
Tiến sĩ |
Hữu thị lang |
Đại Bái |
|
3 |
Lê Thế Quán |
? |
1842 |
Phó bảng |
Đồng chi phủ |
Bái Giao |
|
Xã Thiệu Tâm |
|||||||
1 |
Lê Quảng Du |
1437 -? |
1475 |
Hoàng giáp |
Giám sát ngự sử, đi sứ
nhà Minh (1492) |
|
|
2 |
Vũ Trật |
1463 - ? |
1487 |
Hoàng Giáp |
Giám sát ngự sử |
Hậu Hiền |
|
Xã Thiệu Phúc |
|||||||
1 |
Trương Quang
Tiền/Trương Luận Đạo |
1615 - 1667 |
1640 |
Tiến sĩ |
Đông các hiệu thư,
tước Mai lâm tử |
Hoạch Phúc |
|
2 |
Đỗ Xuân Phong |
1877 - 1951 |
1913 |
Phó bảng |
Tri huyện Đức Phổ,
Quảng Ngãi |
Đoán Quyết |
|
Xã Thiệu Ngọc |
|||||||
1 |
Nguyễn Đồng Lâm |
1679 - |
1710 |
Tiến sĩ |
Giám sát ngự sử |
Ngọc Hoạch |
|
2 |
Trịnh Đồng Giai |
1679 -? |
1721 |
Tiến sĩ |
Hàn lâm viện đãi chế |
Ngọc Hoạch |
Có tài liệu ghi xã
Định Tăng, Yên Định |
Xã Thiệu Công |
|||||||
1 |
Lê Đình Quát |
? |
1490 |
Tiến sĩ |
Đô ngự sử |
Lợi Thượng |
|
|
Xã Thiệu Đô |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trần Hữu Nho |
? |
1490 |
Hoàng Giáp |
Tri Phủ Lại Bộ Tả thị lang |
Cổ Đô |
|
Xã Thiệu Long |
|||||||
1 |
Trịnh Văn Tuấn |
1585 - ? |
1640 |
Tiến sĩ |
Hàn lâm hiệu thảo,
Chưởng lại |
Minh Đức |
|
Xã Thiệu Duy |
|||||||
1 |
Lê Như Kỳ |
1684 - 1772 |
1718 |
Tiến sĩ |
Quan tri huyện, sau
thăng Tả thị lang bộ hình, Khi mất được tặng chức Binh bộ Tả thị lang |
Đầm |
Có tài liệu ghi xã
Thiệu Thịnh |
Xã Thiệu
Nguyên |
|||||||
1 |
Nguyễn Lệnh Tân |
1726 - ? |
1763 |
Tiến sĩ |
Đông các đại học sĩ |
|
Có tài liệu ghi là
Thiệu Thịnh, Thiệu Hóa |
Xã Thiệu Hợp |
|||||||
1 |
Đỗ Khải |
? |
1849 |
Phó bảng |
Tri huyện |
|
|
Xã Thiệu
Thịnh |
|||||||
1 |
Nguyễn Dục |
1465 - ? |
1490 |
Tiến sĩ |
Thái thường Tự khanh |
|
(Tổng hợp từ: Danh sĩ Thanh Hóa
và việc học thời xưa, NXB Thanh Hóa, 1995.
Bản dịch các Văn bia Văn
Miếu Quốc Tử Giám, Văn bia Văn Chỉ, Gia phả...)