Tổng hợp theo xã
STT |
Xã |
Tổng |
Ghi chú: Tên địa danh trước
năm 2018 |
1 |
Xuân
Minh |
1 |
Thám
hoa |
2 |
Hương
Lam Sơn |
2 |
|
3 |
Thọ
Diên |
2 |
|
4 |
Phú
Yên |
1 |
|
5 |
Thọ
Trường |
1 |
|
6 |
Thọ
Nguyên |
1 |
|
7 |
Xuân
Trường |
1 |
|
8 |
Phú
Yên |
1 |
|
9 |
Xuân
Tân |
1 |
|
10 |
Xuân
Quang |
1 |
|
|
Tổng |
12 |
|
Chi
tiết
STT |
Họ tên |
Năm sinh/năm mất |
Khoa thi |
Đậu |
Giữ chức |
Thôn/Làng |
Chú giải |
Xã
Xuân Minh |
|||||||
1 |
Đỗ Huy Kỳ |
1695 - 1748 |
1731 |
Thám hoa |
Thừa chính sứ, tước bá. Ông được
cử đi sứ nhà Thanh (1748), nhưng mất trên đường đi, được tặng chức Lễ Bộ Hữu
thị lang (trước khi đỗ thám hoa, ông đã đỗ khoa sĩ vọng) |
Phong Cốc |
Có Tài liệu ghi xã Thiệu Tâm,
Thiệu Hóa |
Hương Lam Sơn[1] |
|||||||
1 |
Lê Bá Giác |
? |
1508 |
Hoàng giáp |
Đô ngự sử |
|
Trú quán Bố Vệ, TP. Thanh Hóa ngày
nay |
2 |
Lê Trọng Bích |
? |
1508 |
Tiến sĩ |
Tả thị lang |
|
Trú quán xã Đông Vệ, TP. Thanh Hóa
(ông là em trai của Lê Bá Giác) |
Xã Thọ Diên |
|||||||
1 |
Lê Quang Hoa |
1557 - ? |
1580 |
Tiến sĩ |
Hiến sát sứ |
|
|
2 |
Ngô Đình Chí |
1867 - ? |
1910 |
Phó bảng |
Hành tẩu Bộ Lại; Tri phủ |
Mía |
|
Xã Phú Yên |
|||||||
1 |
Trịnh Văn Liên |
1453 - ? |
1490 |
Tiến sĩ |
Thái thường Tự khanh |
Yên Lãng |
|
Xã Thọ Trường |
|||||||
1 |
Phan Kiêm Toàn |
1615 - ? |
1643 |
Tiến sĩ |
Thượng thư Bộ hình, tước Quận
công, (để nhiều vụ án bế tắc, ông bị giáng chức làm Hữu Thị lang Bộ hộ năm
1665, sau lại được thăng Tả thị lang Bộ Lại; do đề bạt không đúng bị giáng
xuống chức Thái thượng tự khanh, rồi lại vẫn phạm lỗi nên bị cách làm thứ dân |
Long Linh |
Có tài liệu ghi là Phan Kiêm Toàn |
Xã Thọ Nguyên |
|||||||
1 |
Lê Hùng Xứng |
1645 - ? |
1670 |
Tiến sĩ |
Binh khoa Đô cấp sự trung |
Bất Căng |
|
Xã Xuân Trường |
|||||||
1 |
Đỗ Viết Hồ |
1665 - ? |
1697 |
Tiến sĩ |
Tự khanh |
|
Có tài liệu ghi ông là Đỗ Bạch Hồ |
Xã Phú Yên |
|||||||
1 |
Đỗ Đình Thụy/Đỗ Đình Đoan |
1680 - ? |
1715 |
Tiến sĩ |
Hiến sát sứ |
Yên Lãng |
|
Xã Xuân Tân |
|||||||
1 |
Nguyễn Đức Hoành |
1698 - ? |
1724 |
Tiến sĩ |
Đô ngự sử. Khi mất được tặng chức
Binh bộ Thượng thư, tước Hầu. |
Ngọc Quang |
Sau ông đổi tên thành Nguyễn Đức
Huy, có tài liệu ghi ông xã Thiệu Tâm, Thiệu Hóa |
Xã Xuân Quang |
|||||||
1 |
Lê Đức Hiệp |
? |
1849 |
Phó bảng |
Tri phủ |
Bàn Thạch |
|
[1]
Lấy theo Hương Lam Sơn xưa bao gồm Xuân Lam, một phần thị trấn Lam Sơn, Xuân
Thiên, Kiên Thọ (Ngọc Lặc).
Nguyễn Xuân Văn
(Tổng hợp từ: Danh sĩ Thanh Hóa và việc học thời xưa, NXB Thanh Hóa, 1995.
Bản dịch các Văn bia Văn Miếu Quốc Tử Giám, Văn bia Văn Chỉ, Gia phả...)