Tổng hợp theo xã
STT |
Xã |
Tổng |
Ghi chú: Tên địa danh trước năm 2019 |
1 |
Hoàng
Giang |
11 |
|
2 |
Tế
Thắng |
3 |
|
3 |
Hoàng
Sơn |
2 |
|
4 |
Trung
Thành |
1 |
|
5 |
Tế
Tân |
1 |
|
6 |
Trường
Minh |
1 |
|
7 |
Trường
Trung |
1 |
|
|
Tổng |
20 |
|
STT |
Họ tên |
Năm sinh/năm mất |
Khoa thi |
Đậu |
Giữ chức |
Thôn/Làng |
Ghi chú |
Xã
Hoàng Giang |
|||||||
1 |
Đỗ Phi Tán |
1508 - ? |
1544 |
Tiến sĩ |
Thượng thư, tước bá. Khi mất được
tặng tước Nông quận công |
Văn Đôi |
ông là anh của Đỗ Danh Đại, khoa
1554) |
2 |
Đỗ Danh Đại |
1514 - ? |
1554 |
Đệ nhất giáp chế khoa xuất thân
(đứng thứ 5) |
Đông các Đại học sĩ, Tart hị lang
bộ Hộ, tước Văn hoàng bá |
Văn Đôi |
Có tài liệu ghi ông là Đỗ Tất Đại,
ông là em của Đỗ Phi Tán (khoa 1544), cha của Đỗ Tế Mỹ đỗ tiến sĩ, khoa 1565 |
3 |
Đỗ Tế Mỹ |
1535 - 1597 |
1565 |
Đệ nhất giáp Chế khoa tiến sĩ xuất
thân |
Tả Thị lang Bộ Hộ, tước Sùng Lĩnh
hầu. Khi mất, ông được tặng Thượng thư, gia phong Thái bảo, tước Quận công. |
Văn Đôi |
Đứng thứ 3 trong 4 người đỗ Đệ
nhất giáp Chế khoa tiến sĩ xuất thân. |
4 |
Lê Nghĩa Trạch |
1536 -1614 |
1565 |
Đệ nhị giáp đồng Chế khoa tiến sĩ
xuất thân (thứ nhất) |
Tả Thị lang Bộ hộ. Khi mất, ông
được tặng Thượng thư Bộ Binh, Thái bảo, tước Nham Quận công, gia phong Kiệt
tiết Tuyên lực công thần. |
Văn Đôi |
Ông nội của Lê Sĩ Triệt, cao tổ
của Lê Sĩ Cẩn. |
5 |
Lê Thất Dục/Lê Trắc/Trất Dụ |
1570 - ? |
1607 |
Tiến sĩ |
Hàn lâm hiệu thảo |
Văn Đôi |
|
6 |
Lê Nhân/Sĩ Triệt |
1612- ? |
1640 |
Tiến sĩ |
Hình bộ tả thị lang; khi mất được
tặng chức Binh bộ tả thị lang, tước hầu |
Vân Đôi |
Con là Lê Sĩ Cẩn đậu tiến sĩ, khoa
1680 |
7 |
Lê Văn Hy |
? |
1659 |
Tiến sĩ |
Hàn lâm hiệu thảo |
Văn Đôi |
Có sách chép Lê Thuần Hy |
8 |
Lê Chí Đạo |
1624 - ? |
1659 |
Tiến sĩ |
Tham Chính |
Văn Đôi |
Con là Lê Chí Tuân đậu tiến sĩ,
năm 1685 |
9 |
Đỗ Công Liêm |
1630 - ? |
1670 |
Tiến sĩ |
Cấp sự trung |
Văn Đôi |
|
10 |
Lê Sĩ Cẩn |
1643 - ? |
1680 |
Tiến sĩ |
Tham Chính, Tự khanh, tước nam |
Phú Huệ |
Ông là con của tiến sĩ Lê Sĩ
Triệt, khoa 1640 |
11 |
Lê Chí Tuân |
1649 - ? |
1685 |
Tiến sĩ |
Hiến sát sứ |
Văn Đôi |
Con của Lê Trung/Chí Đạo, khoa
1659. |
Xã
Tế Thắng |
|||||||
1 |
Nguyễn Đốc |
1479 -1551 |
1502 |
Hoàng giáp |
Sau theo nhà Mạc, Lại bộ tả thị
lang, khi mất được truy tặng Lễ bộ Thượng thư |
Thổ Vị |
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân |
2 |
Lê Khắc Nhượng |
1476 - ? |
1508 |
Hoàng giáp |
Thị Lang |
Thổ Vị |
|
3 |
Lê Đình Vệ (em của Lê Khắc
Nhượng) |
1478 - ? |
1508 |
Hoàng giáp |
Đông các đại học sĩ Phục quốc Thượng tướng quân, hàm
Chánh Tam phẩm. |
Thổ Vị |
|
Xã Hoàng Sơn |
|||||||
1 |
Lê Văn Hiếu |
1533 - ? |
1554 |
Đệ nhị giáp đồng chế khoa xuất
thân (thứ 3) |
Hộ bộ tả thị lang |
Thanh Liêm |
|
2 |
Lê Dực |
1572 - ? |
1602 |
Tiến sĩ |
Đề hình giám sát ngự sử |
Thanh Liêm |
|
Xã Trung Thành |
|||||||
1 |
Nguyễn Duy Thốc |
1484 - 1511 |
1505 |
Tiến sĩ |
Thị lang, |
|
Trong cuộc loạn Trần Tuân
năm 1511 ở Sơn Tây, ông không làm trọn nhiệm vụ nên bị tội chết |
Xã Tế Tân |
|||||||
1 |
Phạm Trác |
1520 -? |
1547 |
Tiến sĩ |
Thượng thư, tước Ninh xuyên bá |
Long Hưng |
|
Xã Trường Minh |
|||||||
1 |
Lê Đình Túc |
1542 - 1623 |
1589 |
Tiến sĩ |
Tá lý công thần, Thượng thư Bộ
Công, tước Triệu Giang hầu. Sau khi mất, ông được tặng Thượng thư Bộ Binh,
tước Triệu Quận công. |
|
|
Xã Trường Trung |
|||||||
1 |
Lê Đăng Cử |
1650 - ? |
1676 |
Tiến sĩ |
Giám sát ngự sử |
|
Xã Tuần La huyện Ngọc Sơn (tên cũ) |
Nguyễn Xuân Văn
(Tổng hợp từ: Danh sĩ Thanh Hóa và việc học thời xưa, NXB Thanh Hóa, 1995; bản dịch các Văn bia Văn Miếu Quốc Tử Giám, Văn bia Văn Chỉ...)