Tổng hợp theo xã
STT |
Xã |
Tổng |
Ghi
chú: Tên địa
danh trước năm 2019 |
1 |
Xuân Lộc |
3 |
|
2 |
Tân Ninh |
3 |
|
3 |
Dân Lực |
3 |
|
4 |
Nông Trường |
3 |
|
5 |
Thọ Diên |
2 |
|
6 |
Thọ Cường |
2 |
|
7 |
Hà My? |
1 |
|
|
Tổng |
17 |
|
"Nhi tổ, nhi phụ, nhi tử, nhi tôn, Tống thị đăng khoa hãy thế;
Vi công, vi khanh, vi sư, vi tướng, Nam triều hiển hiện toàn gia".
"Này tiên tổ, này cha, này con, này cháu, họ Tống đăng khoa nhiều thế hệ;
Làm tước công, làm khanh, làm thầy, làm tướng, Nam triều rực rõ cả nhà”.
Chi tiết
STT |
Họ tên |
Năm sinh/năm mất |
Khoa thi |
Đậu |
Giữ chức |
Thôn/ Làng |
Chú giải |
Xã Xuân Lộc |
|||||||
1 |
Lê Tán Tương |
1482 - ? |
1499 |
Hoàng giáp |
Công bộ Thượng thư,
Nhập thị kinh diên, tước Văn phú hầu |
|
Là ông Nội của Lê Trạc
Tú, Khoa 1577 |
2 |
Lê Tán Thiện |
1477 - ? |
1499 |
Tiến sĩ |
Hình bộ Thượng thư |
|
Anh của Lê Văn Tương. |
3 |
Lê Trạc Tú |
1534 - 1609 |
1577 |
Đệ nhất giáp chế khoa
Xuất thân ( |
Chức Đô Ngự sử, tước
Văn Trinh tử. Trong vụ biến loạn năm 1600, ông theo vua về Thanh Hóa, giúp
nhiều mưu kế, được xếp hạng Hiệp mưu Tá lý công thần và giữ các chức quan
như: Tham tụng, Thượng thư Bộ Lại, tước Văn Dương hầu. Khi mất, ông được
phong phúc thần, tước Quận công. |
|
Ông là cháu nội của Lê
Tán Tương, khoa 1449. Ông đỗ đầu toàn quốc nhưng là Chế khoa, nên không
gọi là trạng nguyên) |
Xã Tân Ninh |
|||||||
1 |
Doãn Đình Tá |
1478 - ? |
1499 |
Tiến sĩ |
Hiến sát sứ, Công bộ
Thượng thư hàm Thiếu Bảo, tước Nhân quận công. |
Cổ Định |
|
2 |
Lê Bật Tứ |
1563 - 1627 |
1589 |
Hoàng giáp |
Thượng thư Bộ Binh, Thiếu bảo, tước Diễn Gia
hầu và từng được cử đi sứ sang nhà Minh. Sau khi mất, ông được tặng Thái bảo,
tước Diễn Quận công. |
Cổ Định |
|
3 |
Lê Nhân Kiệt |
1635 - ? |
1661 |
Tiến sĩ |
Hình khoa đô cấp sự
trung, tước nam |
Cổ Định |
|
Xã Dân Lực |
|||||||
1 |
Tống Sư Lộ |
1473 - ? |
1505 |
Tiến sĩ |
Lại bộ Hữu thị lang,
Tham chính |
|
Cháu là tiến sĩ Tống
Nho, khoa thi 1670 |
2 |
Tống Nho/Tống Sư
Nho |
1638 - ? |
1670 |
Tiến sĩ |
Tham chính |
|
Cháu nội Tống Sư Lộ,
tiến sĩ khoa 1505. |
3 |
Bùi Trọng Huyên |
1713 - ? |
1739 |
Tiến sĩ |
Thừa chỉ, Đông các đại
học sĩ, Trị hinh phiên, tước huyễn
lĩnh bá |
|
|
Xã Nông Trường |
|||||||
1 |
Nguyễn Hiệu |
1674 - 1735 |
1700 |
Tiến sĩ |
Tá lý công thần, Lại
bộ Thượng thái phó, tước Nông Quận Công. Khi mất được truy phong Đại Vương |
|
Là cha của Nguyễn
Hoãn, khoa 1743 |
2 |
Nguyễn Hoãn |
1713 - 1792 |
1743 |
Tiến sĩ |
Nhập thị tham tụng,
Lại bộ thượng thư, Tri Quốc Tử Giám, Tri đông các, Tri hàn lâm viện sự, Thái
phó, tước Quận công. Chúa Trịnh Sâm tôn ông làm Quốc lão, xếp ông trong 5 vị
nguyên lão đại thần, mời tham dự các cuộc họp triều chính. Khi Lê Chiêu Thống
chạy sang Trung Quốc ông vẫn ở lại Thăng Long. |
|
Con của Nguyễn Hiệu,
khoa 1700 |
3 |
Nguyễn Tài |
1831 - ? |
1868 |
Tiến sĩ |
Án sát tỉnh Nam Định |
|
|
Xã Thọ Dân |
|||||||
1 |
Lê Khiêm |
1541 - 1623 |
1565 |
Đệ nhất giáp Chế khoa
tiến sĩ xuất thân |
Tham chính, tước hầu,
Được vinh phong là Cương chính Kiệt tiết Tuyên lực công thần |
|
Đứng đầu trong 4 người
đỗ Đệ nhất giáp Chế khoa tiến sĩ xuất thân |
2 |
Trịnh Thế Tế/Trịnh Thì
Tế |
1621 - 1668 |
1650 |
Tiến sĩ |
Tự khanh, tước nam,
được cử đi sứ nhà Thanh, mất trên đường đi (1668), được tặng Công bộ tả thị
lang, tước tử. |
Nhật Quả |
|
Xã Thọ Cường |
|||||||
1 |
Lê Thức |
1628 - ? |
1659 |
Tiến sĩ |
Hiến sứ, ông có thơ
chữ Hán chép trong Toàn việt thi lục. |
|
|
2 |
Trần Lê Lân |
1694 -? |
1731 |
Tiến sĩ |
Hàn Lâm đãi chế |
|
|
Xã Hà My? |
|||||||
1 |
Đào Xuân Lan |
1711 -? |
1736 |
Tiến sĩ |
Công bộ Tả thị lang,
đi sứ nhà Thanh, Tước bá |
|
Xã Hà My, huyện Nông
Cống (xưa) |